ĐỊA CHỈ CHI CỤC THUẾ TẠI HÀ NỘI

CHI CỤC THUẾ TẠI HÀ NỘI, ĐỊA CHỈ CÁC CHI CỤC THUẾ TẠI HÀ NỘI
 Danh sách các chi cục thuế tại Hà Nội - Địa chỉ các chi cục thuế tại Hà Nội - Chi cục thuế các quận/huyện tại Hà Nội - Điện thoại các chi cục thuế tại Hà Nội - Tìm địa chỉ chi cục thuế Hà Nội - Chi cục thuế Hà Nội - Kho bạc nhà nước - Thuế trước bạ ô tô - Nộp thuế trước bạ ở đâu? Nộp thuế trước bạ ô tô tại các địa chỉ dưới đây nhé:
1 VP Cục Thuế TP Hà Nội 04.385 15469 Số 187 Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội 
-  Bộ phận một cửa 04.37622239, 04.37622240, 04.37622241 G23 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
chi cuc thue ha noi
2 Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm 04.392 63087 Số 1 1 phố Hàng Buồm - Hoàn Kiếm - Hà Nội;
-  Bộ phận một cửa 04.374 78344 Số 885 Hồng Hà, Hoàn Kiếm, Hà Nội
3 Chi cục Thuế quận Ba Đình 04.37471629 Số 20 phố Cao Bá Quát - Ba Đình - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.38432218  Số 20 phố Cao Bá Quát - Ba Đình - Hà Nội
4 Chi cục Thuế quận Đống Đa 04.385 10040 Số 312B phố Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội;
-  Bộ phận một cửa 04.385 69557 Tầng 2, 59 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội
chi cuc thue quan dong da
5 Chi cục Thuế quận Hai Bà Trưng 04.39744994  Số 14 phố Đoàn Trân Nghiệp - Hai Bà Trưng - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.397 83155 Số 14 phố Đoàn Trân Nghiệp - Hai Bà Trưng - Hà Nội
6 Chi cục Thuế quận Thanh Xuân 04.355 72338 Khu Liên cơ Trung Hoà, Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội;
-  Bộ phận một cửa 04.5572276  Khu Liên cơ Trung Hoà, Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội;
7 Chi cục Thuế quận Cầu Giấy 04.375 66608 Số 68 phố Nguyên Phong Sắc - Cầu Giấy - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.37930993  Số 68 phố Nguyên Phong Sắc - Cầu Giấy - Hà Nội
8 Chi cục Thuế quận Tây Hồ 04.382 91176 Số 24 ngõ 189//5 phố An Dương - Tây Hồ - Hà Nội;
-  Bộ phận một cửa  04.38294873  Số 24 ngõ 189//5 phố An Dương - Tây Hồ - Hà Nội;
9 Chi cục Thuế quận Long Biên 04.387 57718 Số 463 phố Nguyễn Văn Linh - Long Biên - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa  04.38752307 Số 463 phố Nguyễn Văn Linh - Long Biên - Hà Nội
10 Chi cục Thuế quận Hoàng Mai 04.363 40998 Nhà E chung cư Đền Lừ 2 - Hoàng Mai - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.36332772  Nhà E chung cư Đền Lừ 2 - Hoàng Mai - Hà Nội
11 Chi cục Thuế huyện Từ Liêm 04.376 44220 Khu liên cơ quan huyện Từ Liêm - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.38372942  Khu liên cơ quan huyện Từ Liêm - Hà Nội
12 Chi cục Thuế huyện Thanh Trì 04.386 14077 Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.38614075  Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
13 Chi cục Thuế huyện Gia Lâm 04.387 69731 Số 55 đường Cổ Bi xã Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa  04.22194743 Số 55 đường Cổ Bi xã Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội
14 Chi cục Thuế huyện Đông Anh 04.388 39918 Thị trấnĐông Anh - Đông Anh - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.38839045  Thị trấnĐông Anh - Đông Anh - Hà Nội
15 Chi cục Thuế huyện Sóc Sơn 04.359 50255 Thị trấn Sóc Sơn - Sóc Sơn - Hà Nội;
-  Bộ phận một cửa  04.35952419 Thị trấn Sóc Sơn - Sóc Sơn - Hà Nội;

16 Chi cục Thuế huyện Ba Vì 04.338 63028 Thị trấn Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội,
-  Bộ phận một cửa 04.338 65446 Thị trấn Tây Đằng - Ba Vì - Hà Nội,

17 Chi cục Thuế huyện Phúc Thọ 04.336 42380 Thị trấn Phúc Thọ - Phúc Thọ - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.336 40589 Thị trấn Phúc Thọ - Phúc Thọ - Hà Nội
18 Chi cục Thuế huyện Thạch Thất 04.338 42262 Thị trấn Liên Quan - Thạch Thất - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.336 83774 Thị trấn Liên Quan - Thạch Thất - Hà Nội
19 Chi cục Thuế huyện Quốc Oai 04.338 43141 Thị trân Quốc Oai - Quốc Oai - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.339 43807 Thị trân Quốc Oai - Quốc Oai - Hà Nội
20 Chi cục Thuế huyện Đan Phượng 04.338 86381 Thị trấn Phùng - Đan Phượng - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.338 85160 Thị trấn Phùng - Đan Phượng - Hà Nội
21 Chi cục Thuế huyện Hoài Đức 04.336 63961 Thị trấn Trôi - Hoài Đức - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.336 64373 Thị trấn Trôi - Hoài Đức - Hà Nội

22 Chi cục Thuế huyện Chương Mỹ 04.334 72203 Thị trấn Chúc Sơn - Chương Mỹ - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.337 18416 Thị trấn Chúc Sơn - Chương Mỹ - Hà Nội
23 Chi cục Thuế huyện Thanh Oai 04.338 73206 Thị trấn Kim Bài - Thanh Oai - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.338 73206 Thị trấn Kim Bài - Thanh Oai - Hà Nội
24 Chi cục Thuế huyện Ứng Hoà 04.338 82221 Thị trấn Vân Đình - ứng Hoà - Hà Nội;
-  Bộ phận một cửa 04.339 81277 Thị trấn Vân Đình - ứng Hoà - Hà Nội;
25 Chi cục Thuế huyện Mỹ Đức 04.338 47258 Thị trấn Tế Tiêu - Mỹ Đức - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.338 47258 Thị trấn Tế Tiêu - Mỹ Đức - Hà Nội

26 Chi cục Thuế huyện Thường Tín 04.337 64446 Thị trấn Thường Tín - Thường Tín - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.338 53370 Thị trấn Thường Tín - Thường Tín - Hà Nội
27 Chi cục Thuế huyện Phú Xuyên 04.338 54262 Thị trấn Phú Xuyên - Phú Xuyên - Hà Nội;
-  Bộ phận một cửa 04.338 58100 Thị trấn Phú Xuyên - Phú Xuyên - Hà Nội;
28 Chi cục Thuế huyện Mê Linh 04.381 83400 Đại Thịnh - Mê Linh - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.38183400  Đại Thịnh - Mê Linh - Hà Nội 

29 Chi cục Thuế quận Hà Đông 04.338 24669 Phố Bà Triệu - Hà Đông - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.3 3527508 Phố Bà Triệu - Hà Đông - Hà Nội

30 Chi cục Thuế thị xã Sơn Tây 04.338 32188 Phố Phó Đức Chính - Sơn Tây - Hà Nội
-  Bộ phận một cửa 04.338 33803 Phố Phó Đức Chính - Sơn Tây - Hà Nội

Xem chi tiết»

BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE Ô TÔ

Là bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Trong phạm vi mức trạch nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Minh có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường cho bên thứ ba và hành khách do việc sử dụng xe cơ giới gây ra.

BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM
(Chi tiết xin vui lòng xem tại Thông tư số 126 /2008/TT-BTC ngày 22/12/2008)
1. Tên sản phẩm
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
2. Mã nghiệp vụ (theo BEST)VTP
2. Đối tượng bảo hiểm
 Trách nhiệm dân sự
3. Người được bảo hiểm
+ Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư 126/2008/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).
4. Phạm vi bồi thường
- Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
- Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
5. Các loại trừ bảo hiểm
- Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
- Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
- Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
- Chiến tranh, khủng bố, động đất.
- Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
6. Mức trách nhiệm bảo hiểm
- Đối với thiệt hại về người: 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
- Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 70.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
- Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
- Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm
8. Phí bảo hiểm
- Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 397.000đ/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 756.000đ/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi: 1.080.000đ/năm bảo hiểm.
- Xe taxi: bằng 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
(Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT)

Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới:
STT
Loại xe
Đơn vị tính
Tổng thanh toán
I
Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô
đồng/1 năm
319.000
II
Xe ô tô không kinh doanh vận tải


1
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
đồng/1 năm
436.700
2
Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi
đồng/1 năm
873.400
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
đồng/1 năm
1.397.000
4
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
đồng/1 năm
2.007.500
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
đồng/1 năm
1.026.300
III
Xe ô tô kinh doanh vận tải


1
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
831.600
2
6 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
1.021.900
3
7 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
1.188.000
4
8 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
1.387.300
5
9 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
1.544.400
6
10 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
1.663.200
7
11 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
1.821.600
8
12 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
2.004.200
9
13 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
2.253.900
10
14 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
2.443.100
11
15 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
2.366.400
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
2.799.500
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
2.989.800
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
3.265.900
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
3.345.100
16
20 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
3.510.100
17
21 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
3.700.400
18
22 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
3.866.500
19
23 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
4.056.800
20
24 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
4.246.000
21
25 chỗ ngồi theo đăng ký
đồng/1 năm
4.412.100
22
Trên 25 chỗ ngồi
đồng/1 năm
((4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25))  + VAT
IV
Xe ô tô chở hàng (xe tải)


1
Xe chở hàng dưới 3 tấn
đồng/1 năm
938.300
2
Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn
đồng/1 năm
1.826.000
3
Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn
đồng/1 năm
2.516.800
4
Xe chở hàng trên 15 tấn
đồng/1 năm
3.207.600

BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe taxi:
Tính bằng 150% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
2. Xe ô tô chuyên dùng:
- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe Pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV
3. Đầu kéo rơ-moóc:
Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
4. Xe máy chuyên dùng:
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV
5. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II
6. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.
(Phí bảo hiểm gốc trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
 ------------------------------------------------------------------------------
THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE Ô TÔ
Quý khách hàng đến mua trực tiếp tại văn phòng của Bảo Minh hoặc có thể mua trực tuyến theo quy trình sau:
  1. Đặt mua bảo hiểm qua điện thoại bằng cách gọi số: (04)3996.37689 - 0909.633.555 (Ngoài giờ làm việc: 0909.633.555hoặc
     hoặc gửi yêu cầu vào hòm mail: isuzumb@gmail.com
  2. Nhận lại Giấy chứng nhận bảo hiểm trong vòng 24h và thanh toán phí tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận.
------------------------------------------------------------------------------
Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, xin vui lòng liên hệ:
- Đến các Trụ Sở của Bảo Minh gần nhất; hoặc
- Gọi số: (04)3996.37689 - 0909.633.555 (Ngoài giờ làm việc: 0909.633.555) hoặc
- Email:  isuzumb@gmail.com

Xem chi tiết»

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC MUA XE TRẢ GÓP

CÁ NHÂN MUA
 Sao y hộ khẩu
 Sao y CMND.
 Giấy chứng nhận độc thân hoặc giấy kết hôn.
 Chứng minh thu nhập bằng:
- Hợp đồng lao động, bảng lương, sổ tiết kiệm, tài khoản cá nhân.


CÔNG TY HOẶC DOANH NGHIỆP MUA XE

 Giấy phép kinh doanh.
 Giấy bổ nhiệm Giám đốc, bổ nhiệm kế toán trưởng.
 Giấy đăng ký sử dụng mẫu dấu (bản copy)
 Mã số thuế
 Báo cáo thuế 01 năm gần nhất.
 Báo cáo hoá đơn VAT 01 năm gần nhất.
 Báo cáo tài chính 01 năm gần nhất.
 Điều lệ công ty.
 Biên bản họp của hội đồng quản trị.
 Hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào.
 Giấy sở hữu cơ sở vật chất: nhà máy, dây chuyền, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, ôtô khác
Đơn xin vay vốn ngân hàng và phương án trả lãi ( theo mẫu của Ngân hàng ). 



NGÂN HÀNG HOẶC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH SẼ TÀI TRỢ
 Ngân hàng
 Mức tài trợ thông thường 70% trên tài sản thế chấp.
 Thời gian tối đa 5 năm.
 Lãi suất theo lãi suất vay trung hạn của ngân hàng
 Thời gian thẩm định hồ sơ sau khi nhận đầy đủ 24 giờ.
 Chi phí : phí thủ tục hành chánh .
 Thủ tục hành chánh tại ngân hàng gồm: phí đảm bảo tài sản, phí mở tài khoản, phí công chứng sao y, cà vẹt xe, mua bảo hiểm thân xe 1,5% trị giá xe trong thời gian vay.


QUY TRÌNH MUA XE TRẢ GÓP
 Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn của nhân viên tín dụng.
 Nhân viên thẩm định đến tận nhà để thẩm định và lấy hồ sơ.
 Sau khi có giấy tài trợ tín dụng và hồ sơ xe.
 Khách hàng phải tiến hành đóng tiền xe và chi phí làm thủ tục đăng ký xe.
 Khi có biển số xe và có giấy hẹn, khách hàng lên ngân hàng ký hợp đồng tín dụng, đóng phí hành chính và giấy nhận nợ của ngân hàng.
 Khi tiền chuyển khoản của ngân hàng vào tài khoản của Công Ty Bán Xe, thì khách hàng mang theo CMND và giấy giới thiệu lên nhận xe, ký biên bản bàn giao xe với giấy tờ xe hợp lệ theo pháp luật.
 Khi có giấy đăng ký xe, Ngân hàng sẽ đi đăng ký và sao y cho khách hàng một bản để sử dụng.
 Trường hợp khách mua qua Công ty cho thuê tài chính thì khách hàng đóng tiền xe tại Công ty cho thuê tài chính. Chi phí đăng ký xe khách hàng phải chịu, Biên bản bàn giao xe 03 bên cùng ký để công ty cho thuê tài chính giải ngân cho hãng xe
 Trường hợp khách hàng ở tỉnh mua xe trả góp thì chi phí Dịch vụ đi đăng ký xe do khách hàng chịu, tùy theo tỉnh xa hay gần mà thỏa thuận.

Xem chi tiết»

ô tô suzuki swift

suzuki swift 2014

Cùng chiêm ngưỡng ánh hào quang trên thế giói 4 bánh


  CÔNG TY TNHH KINH DOANH Ô TÔ NISU
       449 Nguyễn Văn Linh - Q.Long Biên - TP Hà Nội
       isusu.vn@gmail.com 
       Hỗ trợ & CSKH (24/24): 0909.633.555 phụ trách Kinh Doanh - bán hàng Dự Án: Kỹ sư NAM  

   Trạm bảo hành, sửa chữa
       ngõ 53 phố Đức Giang, Q.Long Biên, TP Hà Nội

Xem chi tiết»